Hỗn dịch xịt Ventolin Inhaler 100mcg/liều giãn cơ trơn phế quản (200 liều)

Xuất xứ Tây Ban Nha
Quy cách Chai 200 liều
Thương hiệu GSK
Thành phần Salbutamol ,

Ventolin là bình xịt định liều đóng gói thành hộp một bình xịt 200 liều. Thuốc có hoạt chất là salbutamol có tác dụng giãn cơ trơn phế quản.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 61 người đang xem
GSK

Xem gian hàng thương hiệu

GSK

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Ventolin là thuốc gì?

Ventolin là bình xịt định liều đóng gói thành hộp một bình xịt 200 liều. Thuốc có hoạt chất là salbutamol có tác dụng giãn cơ trơn phế quản.

2. Thuốc Ventolin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Ventolin hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Trường Thọ, Hotline: 0912375855 . Địa chỉ: Số 150, Đường Hàm Nghi, Tổ 8, Phường Kim Tân, Thành Phố Lào Cai ()

Giá của sản phẩm Ventolin trên thị trường là: 60.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

3. Thuốc Ventolin có tác dụng gì?

Thuốc Ventolin có hoạt chất là salbutamol có tác dụng giãn cơ trơn phế quản.

4. Thuốc Ventolin dùng cho những ai?

Thuốc Ventolin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Salbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta 2, được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
  • Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng, thuốc giãn phế quãn không nên được sử dụng như là thuốc điều trị duy nhất hoặc như là thuốc điều trị chủ yếu. Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với Ventolin, cần phải điều trị bằng corticosteroid dạng hít để đạt được và duy trì kiểm soát. Việc không đáp ứng với liều điều trị bằng Ventolin có thể là dấu hiệu bệnh nhân cần được đánh giá y khoa hoặc điều trị khẩn cấp.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Ventolin như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Kiểm tra bình xịt của bạn

Trước khi sử dụng lần đầu tiên, tháo nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên nắp, lắc kỹ bình xịt, và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt họat động. Nếu bình xịt không được sử dụng trong 5 ngày trở lên, lắc kỹ bình xịt và xịt 2 nhát vào không khí để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động.

Sử dụng bình xịt của bạn

  • Mở nắp bình xịt bằng cách bóp nhẹ hai bên của nắp.
  • Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả chỗ ngậm vào miệng để xem có chỗ nào bị long ra hay không.
  • Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật lạ bị long ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều.
  • Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với vị trí ngón tay cái ở đáy bình, phía dưới của chỗ ngậm.
  • Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa chỗ ngậm vào miệng giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn miệng bình.
  • Ngay sau khi bắt đầu hít vào qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích Ventolin trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
  • Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và đặt ngón tay lên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tục nín thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
  • Nếu tiếp tục xịt thêm liều khác, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
  • Đậy nắp bình xịt lại bằng cách đẩy chặt nắp bình vào đúng vị trí.

Chú ý: Không thực hiện các bước 5, 6 và 7 một cách vội vàng. Điều quan trọng là bắt đầu hít vào càng chậm càng tốt ngay trước khi vận hành bình xịt. Hãy tập luyện sử dụng trước gương vài lần đầu tiên. Nếu thấy “sương” bốc ra từ đỉnh của bình xịt hoặc hai bên khóe miệng thì nên bắt đầu lại từ bước 2. Nếu bác sỹ đưa ra hướng dẫn sử dụng khác, bệnh nhân làm theo một cách cẩn thận. Bệnh nhân nói cho bác sỹ của bạn biết nếu còn có bất cứ vấn đề khó khăn nào.

Vệ sinh bình xịt

Nên lau bình xịt của bạn ít nhất một lần một tuần.

  1. Kéo bình chứa thuốc bằng kim loại ra khỏi vỏ nhựa của bình xịt và tháo rời nắp bình (dùng đậy chỗ ngậm vào miệng).
  2. Rửa kỹ vỏ nhựa dưới vòi nước ấm.
  3. Làm khô vỏ nhựa kỹ lưỡng cả bên trong lẫn bên ngoài.
  4. Lắp lại bình chứa thuốc bằng kim loại và nắp bình xịt.

Không để bình chứa thuốc bằng kim loại vào nước.

Liều dùng

Ventolin có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.

Sử dụng ngày càng nhiều các chất đồng vận beta2, có thể là một dấu hiệu của bệnh hen ngày càng nặng lên. Trong những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá kế hoạch điều trị của bệnh nhân và nên xem xét đến việc điều trị kết hợp với glucocorticosteroid.

Khi dùng liều quá cao có thể gây tác dụng không mong muốn do đó chỉ nên tăng liều hay tăng số lần sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.

Ventolin chỉ được xịt theo đường miệng.

Những bệnh nhân cảm thấy khó khăn khi hít thuốc từ bình xịt định liều điều áp có thể sử dụng một buồng đệm kèm với Ventolin inhaler. Ở nhũ nhi và trẻ nhỏ sử dụng Ventolin inhhaler có thể có lợi hơn khi dùng buồng đệm dành cho trẻ em cùng với mặt nạ (ví dụ Babyhaler).

Giảm co thắt phế quản cấp

Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg.

Trẻ em: 100mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.

Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức

Người lớn: 200mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.

Trẻ em: 100mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.

Điều trị bệnh mạn tính

Người lớn: Lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.

Trẻ em: Lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.

Ventolin dùng khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần một ngày. Sự phụ thuộc vào việc dùng thuốc bổ sung hoặc việc tăng liều đột ngột cho thấy bệnh hen đang tiến triển xấu đi (xem mục Cảnh báo và Thận trọng).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

6. Không sử dụng thuốc Ventolin khi nào?

Thuốc Ventolin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Salbutamol chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Các dạng bào chế không dùng theo đường tĩnh mạch của Ventolin không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.

7. Sử dụng thuốc Ventolin có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Ventolin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100
  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rùng mình, đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn tiêu hóa: Kích ứng họng và miệng.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết. Hạ kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất đồng vận beta2. Rất hiếm (< 1/10000)
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic. Nhiễm toan lactic đã được báo cáo rất hiếm ở những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol dùng theo đường tĩnh mạch hoặc khí dung để điều trị cơn kích phát hen cấp tính.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tăng hoạt động.
  • Rối loạn mạch: Giãn mạch máu ngoại biên.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản nghịch lý.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

8. Khi sử dụng thuốc Ventolin phải lưu ý những gì?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

9. Thuốc Ventolin có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Khả năng sinh sản

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol đến khả năng sinh sản ở người. Không thấy tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản ở động vật.

Thai kỳ

Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể có trên thai.

Trong suốt quá trình lưu hành thuốc trên toàn thế giới, hiếm có báo cáo về các bất thường bẩm sinh khác nhau bao gồm hở vòm hầu và các dị tật chi ở con cái của những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol. Vài người trong số những người mẹ này đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai. Do không phân biệt được dạng nhất quán của những dị tật, và tỷ lệ các bất thường bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên chưa xác định được mối liên quan giữa salbutamol và dị tật.

Thời kỳ cho con bú

Do salbutamol có thể được bài tiết vào sữa mẹ, việc dùng thuốc ở những bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho mẹ vượt trội bất cứ nguy cơ tiềm tàng nào. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng có hại cho trẻ sơ sinh hay không.

10.  Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Ventolin không?

Không có báo cáo.

11.  Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Ventolin

Thường không nên kê toa Ventolin cho bệnh nhân dùng đồng thời với những chẹn beta không chọn lọc, như propranolol. Không chống chỉ định dùng Ventolin cho những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).

12.  Làm gì khi dùng quá liều thuốc Ventolin?

Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất của quá liều Ventolin là các biến cố thoáng qua qua trung gian dược lý chất chủ vận beta (xem mục Lưu ý). Có thể xuất hiện giảm kali huyết sau khi dùng quá liều Ventolin. Nên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh.

Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic có liên quan đến việc dùng liều cao cũng như quá liều chất đồng vận beta tác dụng ngắn, do đó trong các trường hợp quá liều có thể cần chỉ định theo dõi độ tăng lactic huyết thanh và hậu quả nhiễm toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có thở nhanh kéo dài hoặc ngày càng xấu đi mặc dù đã hết các dấu hiệu co thắt phế quản khác như thở khò khè).

13. Làm gì khi quên 1 liều thuốc Ventolin?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

14.  Bảo quản thuốc Ventolin

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật