Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Xuất xứ | Ireland |
Quy cách | Hộp 30 Viên |
Thương hiệu | Servier (Ireland) Industries Ltd |
Thành phần | Amlodipine , Indapamide , Perindopril arginine , |
Triplixam do Servier (Ireland) Industries Ltd sản xuất, có dạng viên nén bao phim, gồm 30 viên/lọ, với thành phần dược chất perindopril arginin, indapamid và amlodipin besilat.
Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg là gì?
Thành phần của Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Perindopril arginine |
5mg |
Indapamide |
1.25mg |
Amlodipine |
5mg |
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Dung dịch uống Alphavit hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Trường Thọ, Hotline: 0912375855 – . Địa chỉ: Số 150, Đường Hàm Nghi, Tổ 8, Phường Kim Tân, Thành Phố Lào Cai ()
- Giá của dung dịch uống Alphavit trên thị trường khoảng: 288.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg dùng cho những ai?
Chỉ định
Thuốc Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Dược lực học
Thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc phối hợp. Thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, chẹn kênh canxi và lợi tiểu. Triplixam là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin.
Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/ indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này.
Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lực học:
Perindopril
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, enzym này xúc tác cho sự biến đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch. Hơn thế nữa, nó còn kích thích bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận và kích thích sự thoái biến của bradykinin, một chất gây giãn mạch, thành các heptapeptid không có hoạt tính.
Kết quả là:
-
Giảm bài tiết aldosteron.
-
Tăng hoạt động của renin trong huyết tương, do đó aldosteron không còn đóng vai trò điều hòa ngược âm tính.
-
Giảm tổng sức cản ngoại biên với tác động ưu tiên trên mạch máu ở cơ và thận, không kèm theo giữ muối và nước hoặc nhịp tim nhanh phản xạ khi điều trị lâu dài.
Tác dụng hạ huyết áp của perindopril cũng thể hiện ở những bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường.
Perindopril tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Perindopril làm giảm gánh nặng cho tim bằng cách:
-
Làm giãn mạch máu, điều này có thể được tạo ra bằng cách thay đổi trong chuyển hóa prostaglandin: Giảm tiền gánh.
-
Làm giảm tổng sức cản ngoại biên: Giảm hậu gánh.
Các nghiên cứu thực hiện trên những bệnh nhân suy tim đã cho thấy:
-
Giảm áp lực đổ đầy của tâm thất trái và tâm thất phải, làm giảm tổng sức cản ngoại biên: Giảm hậu gánh.
-
Giảm tổng sức cản mạch máu ngoại vi.
-
Tăng cung lượng tim và cải thiện các chỉ số tim.
-
Tăng lưu lượng máu trong cơ.
Các kết quả kiểm tra cũng cho thấy sự cải thiện này.
Perindopril có hiệu lực trên tất cả các mức độ tăng huyết áp: Nhẹ, vừa hoặc nặng. Giảm huyết áp tâm thu và tâm trương được ghi nhận ở cả hai tư thế nằm hoặc đứng.
Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi uống liều đơn và duy trì trong 24 giờ. Khả năng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin còn rất cao ở giờ thứ 24, khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau một tháng điều trị và duy trì ở mức ổn định mà không gặp hiện tượng quen thuốc nhanh. Khi ngừng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.
Perindopril có đặc tính làm giãn mạch và khôi phục tính đàn hồi của các động mạch lớn, sửa chữa những thay đổi mô học trong các động mạch gây cản trở và qua đó làm giảm phì đại thất trái. Nếu cần thiết, việc bổ sung thêm thuốc lợi tiểu thiazid sẽ dẫn tới tác dụng hiệp đồng cộng.
Sự phối hợp một thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin với một thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm nguy cơ hạ kali máu liên quan đến việc sử dụng thuốc lợi tiểu đơn độc.
Indapamid
Indapamid là một dẫn xuất sulfonamid có một nhân indol, liên quan về mặt dược lý học với nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Indapamid ức chế tái hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và clorid qua nước tiểu, và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magie, do đó làm tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng làm hạ huyết áp.
Indapamid có tác dụng hạ huyết áp kéo dài trong 24 giờ tương tự như đơn trị liệu. Tác dụng này xảy ra khi sử dụng đơn độc ở mức liều mà tác dụng lợi tiểu là tối thiểu.
Tác dụng hạ huyết áp của thuốc tỷ lệ thuận với sự cải thiện tính đàn hồi của động mạch và giảm sức cản ở các động mạch nhỏ cũng như tổng sức cản mạch máu ngoại biên.
Indapamid làm giảm phì đại thất trái.
Khi liều của thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu họ hàng với thiazid tăng, tác dụng hạ huyết áp sẽ đạt tác dụng trần trong khi làm gia tăng các biến cố bất lợi. Do đó không nên tăng liều thêm nếu không đạt hiệu quả điều trị.
Ngoài ra, ở các bệnh nhân tăng huyết áp, sử dụng thuốc trong thời gian ngắn, trung bình và dài hạn, indapamid đã được chứng minh:
-
Không ảnh hưởng lên chuyển hóa lipid: Triglycerid, LDL–cholesterol và HDL–cholesterol.
-
Không ảnh hưởng lên chuyển hóa carbohydrat, cả ở trên các bệnh nhân tăng huyết áp mắc kèm đái tháo đường.
Amlodipin
Amlodipin là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi) và ức chế dòng ion canxi xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của amlodipin là do tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipin làm giảm toàn bộ gánh nặng thiếu máu cục bộ bởi hai tác dụng sau đây:
- Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và qua đó làm giảm tổng sức cản ngoại biên (hậu gánh), đối ngược hoạt động của tim. Khi nhịp tim duy trì ổn định, tác động giảm tải này của tim làm giảm tiêu thụ năng lượng và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
- Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể liên quan đến sự giãn động mạch vành và các tiểu động mạch vành, trên cả vùng bình thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân bị co thắt động mạch vành (hội chứng Prinzmetal hoặc các dạng đau thắt ngực).
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp, dùng amlodipin mỗi ngày một lần cho thấy sự giảm huyết áp đáng kể trên lâm sàng ở cả hai tư thế nằm và đứng trong suốt khoảng thời gian 24 giờ. Do khởi phát tác dụng chậm, amlodipin dùng đường uống không gây hạ huyết áp cấp.
- Amlodipin không liên quan đến bất cứ phản ứng bất lợi nào trên chuyển hóa hay những thay đổi của lipid trong huyết tương và thuốc được sử dụng phù hợp cho những bệnh nhân hen phế quản, đái tháo đường và gout.
Perindopril/indapamid
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không liên quan đến tuổi tác, sự phối hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc liều trên huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu cả tư thế nằm và tư thế đứng. Trong các thử nghiệm lâm sàng, uống đồng thời perindopril và indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng hiệu quả hạ huyết áp so với uống từng thuốc riêng biệt.
Dược động học
Triplixam: Uống đồng thời perindopril/indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học so với uống riêng từng thành phần.
Perindopril
Hấp thu và sinh khả dụng
Sau khi dùng đường uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ (perindopril là tiền chất và perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính). Thời gian bán thải huyết tương của perindopril là 1 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa thành perindoprilat, do đó để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat dạng tự do khoảng 0,2l/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%, chủ yếu là với enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng tỷ lệ liên kết phụ thuộc vào liều dùng.
Chuyển hóa sinh học
Perindopril là một tiền thuốc, 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Bên cạnh perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn chuyển hóa thành 5 dẫn chất chuyển hóa không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3 đến 4 giờ.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Tuyến tính/không tuyến tính
Mối tương quan giữa liều dùng của perindopril và tổng lượng thuốc trong huyết tương đã được chứng minh là tuyến tính.
Quần thể bệnh nhân đặc biệt
- Người cao tuổi: Thải trừ perindoprilat giảm ở người cao tuổi, tương tự như ở bệnh nhân suy tim và suy thận.
- Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có thể cân nhắc tùy thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin).
- Trong trường hợp thẩm phân máu: Độ thanh thải của perindoprilat là 70ml/phút.
- Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của perindopril bị thay đổi, độ thanh thải gan của thuốc mẹ giảm đi một nửa. Tuy nhiên lượng perindoprilat được tạo thành không giảm đi, do đó không cần hiệu chỉnh liều.
Indapamid
Hấp thu
Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%.
Chuyển hóa và thải trừ
- Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc.
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70% liều uống) và qua phân (22%) ở dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Quần thể bệnh nhân đặc biệt
Dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
Amlodipin
Hấp thu và sinh khả dụng
Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính trong khoảng 64% và 80%. Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 21l/kg. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Amlodipin được chuyển hóa mạnh ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính với 10% chất mẹ và 60% các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu.
Thải trừ
Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.
Quần thể bệnh nhân đặc biệt
Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin ở người cao tuổi tương tự như người trẻ. Độ thanh thải amlodipin có xu hướng giảm với kết quả làm tăng AUC và thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuổi. Tăng AUC và thời gian bán thải thải trừ ở bệnh nhân suy tim sung huyết đã được dự kiến ở các nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Hiện có rất ít dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amlodipin đường uống ở bệnh nhân suy gan. Các bệnh nhân suy gan sẽ giảm độ thanh thải amlodipin, kết quả làm tăng thời gian bán thải và tăng AUC khoảng 40 – 60%.
Liều dùng và cách dùng Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg như thế nào để hiệu quả?
-
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt:
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với Triplixam.
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2).
Bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam.
Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Bệnh nhân lớn tuổi
Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.
Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Quần thể bệnh nhi
Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin về quá liều Triplixam ở người.
Đối với sự kết hợp perindopril/indapamid
Triệu chứng
Các phản ứng bất lợi có khả năng xảy ra nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích). Rối loạn muối và nước (nồng độ natri thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.
Cách xử trí
Các biện pháp đầu tiên phải thực hiện bao gồm việc nhanh chóng loại bỏ các chất đã vào trong dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt, sau đó bù nước và cân bằng điện giải ở trung tâm y tế đến khi hồi phục.
Nếu xảy ra hạ huyết áp, có thể điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần có thể tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương, hoặc sử dụng bất kỳ biện pháp tăng thể tích nào.
Perindoprilat, dạng có hoạt tính của perindopril, có thể thẩm tách qua chạy thận.
Đối với amlodipine
Kinh nghiệm về quá liều có chủ đích trên người là rất ít.
Triệu chứng
Dữ liệu hiện có cho thấy tổng liều quá mức có thể dẫn tới giãn mạch ngoại vi quá mức và có thể có phản xạ nhịp tim nhanh. Hạ huyết áp hệ thống mạnh và kéo dài dẫn tới sốc gây tử vong đã được báo cáo.
Cách xử trí
Hạ huyết áp đáng kể trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần được hỗ trợ tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim mạch và hô hấp, nâng cao chân tay và chú ý đến thể tích chất lỏng lưu thông và nước tiểu.
Một thuốc co mạch có thể hữu ích trong việc phục hồi trương lực mạch và huyết áp, với điều kiện không có chống chỉ định. Tiêm tĩnh mạch canxi gluconate có thể có ích trong việc đảo ngược những tác động của thuốc chẹn kênh canxi.
Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một vài trường hợp. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than lên đến 2 giờ sau khi sử dụng amlodipin 10mg đã cho thấy khả năng làm giảm độ hấp thu của amlodipin.
Vì amlodipin có tỷ lệ liên kết cao với protein, chạy thận không có khả năng mang lại ích lợi.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ.
Không sử dụng Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg khi nào?
Chống chỉ định
Triplixam chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
-
Bệnh nhân lọc thận.
-
Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
-
Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
-
Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
-
Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
-
Đang cho con bú.
-
Bệnh não do gan gây ra.
-
Suy gan nặng.
-
Hạ kali huyết.
-
Hạ huyết áp nặng.
-
Sốc (bao gồm sốc tim).
-
Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
-
Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
-
Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
-
Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
-
Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
-
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Sử dụng Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg có tác dụng phụ gì không?
Tóm tắt dữ liệu an toàn
Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin: Hoa mắt, đau đầu, dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vị giác, suy giảm thị giác, nhìn đôi, ù tai, chóng mặt, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rối loạn dạ dày – ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa), ngứa, phát ban, phát ban có rát sần, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi
Những phản ứng bất lợi sau đây được quan sát và báo cáo trong quá trình điều trị với perindopril, indapamid hoặc amlodipin và được đánh giá với tần suất như sau: Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (≥ 1/1000 đến ≤ 1/100); hiếm (≥ 1/10000 đến ≤ 1/1000); rất hiếm (≤ 1/10000); chưa được biết đến (chưa thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).
Phân loại hệ cơ quan theo MedDRA |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
||
Perindopril |
Indapamid |
Amlodipin |
||
Nhiễm trùng |
Viêm mũi |
Rất hiếm |
- |
Không phổ biến |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Tăng bạch cầu eosin |
Không phổ biến * |
- |
- |
Mất bạch cầu hạt |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
- |
|
Thiếu máu bất sản |
- |
Rất hiếm |
- |
|
Giảm toàn thể huyết cầu |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Giảm bạch cầu |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
|
Giảm bạch cầu trung tính |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Thiếu máu tan máu |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
- |
|
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Quá mẫn |
- |
Không phổ biến |
Rất hiếm |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Hạ đường huyết |
Không phổ biến * |
- |
- |
Tăng kali máu có hồi phục khi ngưng sử dụng |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Hạ natri máu |
Không phổ biến * |
Chưa được biết đến |
- |
|
Tăng đường máu |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Tăng canxi máu |
- |
Rất hiếm |
- |
|
Suy giảm kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở quần thể bệnh nhân có nguy cơ cao |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ |
- |
- |
Không phổ biến |
Thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu) |
Không phổ biến |
- |
Không phổ biến |
|
Trầm cảm |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Rối loạn giấc ngủ |
Không phổ biến |
- |
- |
|
Nhầm lẫn |
Rất hiếm |
- |
Hiếm |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
Choáng váng |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
Đau đầu |
Phổ biến |
Hiếm |
Phổ biến |
|
Dị cảm |
Phổ biến |
Hiếm |
Không phổ biến |
|
Buồn ngủ |
Không phổ biến * |
- |
Phổ biến |
|
Giảm cảm giác |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Loạn vị giác |
Phổ biến |
- |
Không phổ biến |
|
Run |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Ngất |
Không phổ biến * |
Chưa được biết đến |
Không phổ biển |
|
Tăng trương lực |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Bệnh thần kinh ngoại vi |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Rối loạn ngoại tháp (hội chứng ngoại tháp) |
- |
- |
Chưa được biết đến |
|
Đột quỵ có thể thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Rối loạn mắt |
Suy giảm thị giác |
Phổ biến |
Chưa được biết đến |
Phổ biến |
Nhìn đôi |
- |
- |
Phổ biến |
|
Cận thị |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Nhìn mờ |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Rối loạn tai và tai trong |
Ù tai |
Phổ biến |
- |
Không phổ biến |
Chóng mặt |
Phổ biến |
Hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn tim |
Đánh trống ngực |
Không phổ biến * |
- |
Phổ biến |
Nhịp tim nhanh |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Đau thắt ngực |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
Không phổ biến |
|
Nhồi máu cơ tim thứ phát có thể do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao |
Rất hiếm |
- |
Rất hiếm |
|
Xoắn đỉnh (có nguy cơ tử vong) |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Rối loạn mạch máu |
Đỏ bừng mặt |
- |
- |
Phổ biến |
Hạ huyết áp (và các hiệu ứng liên quan đến hạ huyết áp) |
Phổ biến |
Rất hiếm |
Không phổ biến |
|
Viêm mạch |
Không phổ biến * |
- |
Rất hiếm |
|
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Ho |
Phổ biến |
- |
Không phổ biến |
Khó thở |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
|
Co thắt phế quản |
Không phổ biến |
- |
- |
|
Viêm phổi tăng bạch cầu eosin |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Rối loạn dạ dày - ruột |
Đau bụng |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
Táo bón |
Phổ biến |
Hiếm gặp |
Phổ biến |
|
Tiêu chảy |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
|
Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
|
Buồn nôn |
Phổ biến |
Hiếm gặp |
Phổ biến |
|
Nôn |
Phổ biến |
Không phổ biến |
Không phổ biến |
|
Khô miệng |
Không phổ biến |
Hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn tiêu hóa |
- |
- |
Phổ biến |
|
Tăng sản nướu |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Viêm tụy |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
|
Viêm dạ dày |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Rối loạn gan-mật |
Viêm gan |
Rất hiếm |
Chưa được biết đến |
Rất hiếm |
Vàng da |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Rối loạn chức năng gan |
- |
Rất hiếm |
- |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Ngứa |
Phổ biến |
- |
Không phổ biến |
Phát ban |
Phổ biến |
- |
Không phổ biến |
|
Phát ban có dát sần |
- |
Phổ biến |
- |
|
Nổi mề đay |
Không phổ biến |
Rất hiếm |
Không phổ biến |
|
Phù mạch |
Không phổ biến |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
|
Rụng tóc |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Ban xuất huyết |
- |
Không phổ biến |
Không phổ biến |
|
Rối loạn sắc tố da |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Rối loạn gan-mật |
Viêm gan |
Rất hiếm |
Chưa được biết đến |
Rất hiếm |
Rối loạn da và mô dưới da |
Tăng tiết mổ hôi |
Không phổ biến |
- |
Không phổ biến |
Chứng phát ban |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng |
Không phổ biến * |
Chưa được biết dến |
Rất hiếm |
|
Sự nặng thêm của bệnh vẩy nến |
Hiếm gặp |
- |
- |
|
Pemphigoid |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Hồng ban da dạng |
Rất hiếm |
- |
Rất hiếm |
|
Hội chứng Stevens-Johnson |
- |
Rất hiếm |
Rất hiếm |
|
Tróc da |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Hoại tử biểu bì nhiễm độc |
- |
Rất hiếm |
- |
|
Phù Quincke |
- |
- |
Rất hiếm |
|
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
Co cơ |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
Phù mắt cá chân |
- |
- |
Phổ biến |
|
Đau khớp |
Không phổ biến * |
- |
Không phổ biến |
|
Đau cơ |
Không phổ biến * |
- |
Không phổ biến |
|
Đau lưng |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Có thể làm xấu đi tình trạng đã có của lupus ban đỏ hệ thống |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Rối loạn tiểu tiện |
- |
- |
Không phổ biến |
Tiểu đêm |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Tiểu rát |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Suy thận cấp |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Suy thận |
Không phổ biến |
Rất hiếm |
- |
|
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú |
Rối loạn cương dương |
Không phổ biến |
- |
Không phổ biến |
Tăng phát triển tuyến vú ở nam giới |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc |
Suy nhược |
Phổ biến |
- |
Phổ biến |
Mệt mỏi |
- |
Hiếm gặp |
Mệt mỏi |
|
Phù |
- |
- |
Rất phổ biến |
|
Đau ngực |
Không phổ biến * |
- |
Không phổ biến |
|
Đau |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Cảm giác bất ổn |
Không phổ biến * |
- |
Không phổ biến |
|
Phù ngoại biên |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Sốt |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Thông số |
Tăng cân |
- |
- |
Không phổ biến |
Giảm cân |
- |
- |
Không phổ biến |
|
Tăng urea máu |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Tăng creatinin máu |
Không phổ biến * |
- |
- |
|
Tăng bilirubin máu |
Hiếm gặp |
- |
- |
|
Tăng enzym gan |
Hiếm gặp |
Chưa được biết đến |
Rất hiếm |
|
Giảm huyết sắc tố và heamatocrit |
Rất hiếm |
- |
- |
|
Kéo dài khoảng QT trong điện tâm đồ |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Tăng đường máu |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Tăng acid uric máu |
- |
Chưa được biết đến |
- |
|
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng |
Ngã |
Không phổ biến * |
- |
- |
* Tần suất được tính từ các thử nghiệm lâm sàng cho các biến cố bất lợi được báo cáo tự nguyện.
Các ca SIADH (hội chứng bài tiết hormone chống lợi tiểu không phù hợp) đã được báo cáo với các thuốc ức chế enzyme chuyển khác. SIADH có thể coi là rất hiếm nhưng biến chứng có thể liên quan đến ức chế enzyme chuyển bao gồm perindopril.
Báo cáo phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ
Báo cáo các phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ sau khi sản phẩm thuốc được cấp phép là quan trọng. Nó cho phép giám sát liên tục cán cân lợi ích/nguy cơ của sản phẩm thuốc. Các chuyên gia y tế được yêu cầu báo cáo tất cả phản ứng bất lợi khi có nghi ngờ.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Perindopril
Bằng chứng dịch tễ liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi sử dụng các chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thai kỳ đầu chưa đi đến kết luận, tuy nhiên một sự tăng nhẹ nguy cơ là không thể loại trừ. Trừ khi việc tiếp tục sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin được coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được chuyển sang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác đã thiết lập được dữ liệu an toàn cho việc sử dụng khi mang thai. Khi đã được chẩn đoán có thai, điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin nên dừng lại ngay lập tức, và nếu có thể, bắt đầu bằng trị liệu khác thay thế.
Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin không được khuyến cáo trong thai kỳ đầu. Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin là chống chỉ định trong thai kỳ thứ hai và thứ ba.
Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thai kỳ thứ hai và thứ ba được biết đến gây ra nhiễm độc thai nhi (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm xương hóa hộp sọ) và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
Trong trường hợp đã sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thai kỳ thứ hai, khuyến cáo siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ.
Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin cần phải được theo dõi chặt chẽ việc hạ huyết áp.
Indapamid
Chưa có hoặc có dữ liệu giới hạn (ít hơn 300 phụ nữ mang thai) từ việc sử dụng indapamid ở phụ nữ mang thai. Kéo dài việc sử dụng thiazid trong suốt thai kỳ thứ ba có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu tử cung - nhau thai, có thể gây thiếu máu nhau thai cục bộ và chậm phát triển. Hơn nữa, một số trường hợp hiếm gặp của hạ đường máu và giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo sau tiếp xúc ngắn hạn.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác dụng có hại trực tiếp và gián tiếp tới độc tính sinh sản.
Amlodipin
Độ an toàn của amlodipin trong thai kỳ của người chưa được thiết lập. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sản đã được quan sát ở liều cao.
Thời kỳ cho con bú
Triplixam được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Perindopril
Do không có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng perindopril trong quá trình cho con bú, perindopril không được khuyến cáo và ưu tiên các điều trị thay thế với với hồ sơ an toàn đã được thiết lập trong quá trình cho con bú, đặc biệt khi cho bú trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Indapamid
Không có đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa vào sữa mẹ.
Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất của sulfonamide và hạ kali máu có thể xảy ra. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Indapamid liên hệ mật thiết với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan tới sự giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú.
Amlodipin
Amlodipin chưa được biết đến có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Khả năng sinh sản
Chung cho perindopril và indapamid
Các nghiên cứu về độc tính sinh sản không đưa ra bằng chứng nào về ảnh hưởng trên khả năng sinh sản ở chuột cái và chuột đực. Không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản trên người được ước tính.
Amlodipin
Thay đổi có hồi phục về sinh hóa ở đầu tinh trùng đã được báo cáo trên một số bệnh nhân được điều trị với thuốc chẹn kênh canxi. Không đủ dữ liệu lâm sàng liên quan đến khả năng ảnh hưởng của amlodipin trên khả năng sinh sản. Ở một nghiên cứu trên chuột, các phản ứng bất lợi được ghi nhận trên khả năng sinh sản của chuột đực.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg không?
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân.
Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm.
Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.
Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg
Các dữ liệu lâm sàng chỉ ra rằng việc phong bế kép hệ renin – angiotensin – aldosteron bằng việc kết hợp thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren liên quan đến tần suất cao hơn của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so với việc sử dụng một thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron đơn lẻ.
Thuốc làm tăng kali máu: Một vài thuốc hoặc liệu pháp điều trị có thể làm tăng kali máu: aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, thuốc kháng thụ thể angiotensin II (ARB), thuốc kháng viêm giảm đau không steroids, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của các thuốc này làm gia tăng nguy cơ tăng kali máu.
Các phối hợp chống chỉ định:
-
Aliskiren: Ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận, tăng nguy cơ tăng kali máu, trầm trọng hơn bệnh lý thận và tăng nguy cơ bệnh tật tim mạch và tử vong. Điều trị ngoài cơ thể: Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt mang điện tích âm như thẩm tách hoặc lọc máu bằng một số màng lọc tốc độ cao nhất định (như màng polyacrylonitril) và loại bỏ lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphate do làm tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm. Nếu việc điều trị này được yêu cầu, cần cân nhắc sử dụng loại màng lọc khác hoặc một thuốc chống tăng huyết áp khác.
-
Sacubitril/ valsartan: Việc sử dụng đồng thời perindopril với sacubitril/valsartan được chống chỉ định do việc phối hợp của ức chế neprilysin (NEP) và thuốc ức chế enzyme chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Sacubitril/valsartan chỉ được bắt đầu sử dụng 36 giờ sau liều cuối cùng của perindopril. Liệu pháp perindopril chỉ được bắt đầu 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril/valsartan.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Dược sĩ Lan Vũ
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị đang công tác tại Nhà Thuốc Trường Thọ - Lào Cai