Thuốc Metasone điều trị thấp khớp

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Brawn
Thành phần

Thuốc Metasone điều trị các bệnh như thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh colagen, dị ứng, bệnh ngoài da, các bệnh về đường hô hấp. Ngoài ra thuốc Metasone có chỉ định trong các trường hợp viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, các bệnh ung thư, hội chứng thận hư.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 97 người đang xem
Brawn

Xem gian hàng thương hiệu

Brawn

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Metasone là thuốc gì?

Metasone là thuốc dạng viên nén chứa hoạt chất là betamethasone. Hoạt chất này thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng kháng viêm mạnh, ít có tác dụng gây phù giữ nước nên phù hợp ở bệnh nhân có bệnh nền là bệnh tăng huyết áp.

Thuốc Metasone có tác dụng điều trị các bệnh: Hen phế quản, viêm da cơ địa, viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm gân và suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát.

2. Thành phần thuốc Metasone

Hoạt chất: Betamethasone 0.5mg
Tá dược: Colloidal Anhydrous Silica, Purified water, Lactose, Magnesium Stearate, Povidone, Starch for paste, Purified Talc.

3. Dạng bào chế:

Thuốc Metasone được bào chế dưới dạng viên nén không bao.

4. Chỉ định

Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh collagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
Các bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ
Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt.
Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản lượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư
Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi
Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải, phản ứng truyền máu.
Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng ure huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu của betamethason có thể thay đổi từ 0.25 đến 8mg/ngày, tùy theo chứng bệnh đang điều trị. Trong những trường hợp nhẹ, thường chỉ dùng liều khởi đầu thấp là đủ, ngoại trừ một số bệnh nhân phải dùng liều cao. Liều khởi đầu nên được duy trì hoặc điều chỉnh đến khi đạt hiệu quả mong muốn.


Ở trẻ em, liều uống khởi đầu thường thay đổi từ 17,5 đến 200mcg/kg cân nặng/ngày hoặc 0.5 đến 7.5mg/m2 cơ thể/ngày. Liều dùng cho trẻ em phải được kiểm soát chặt chẽ theo những điều kiện cân nhắc như ở những người lớn là bám sát vào tỷ lệ tuổi tác hoặc cân nặng. Khi đã nhận được đáp ứng thích hợp thì xác định liều duy trì bằng cách giảm liều dần dần để đạt được liều tối thiểu có hiệu lực lâm sàng.

6. Chống chỉ định

Viên nén Metasone 0,5mg không sử dụng với các đối tượng:
  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như sởi, sốt rét, thủy đậu,…
  • Nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi nặng.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Người có xuất huyết tiêu hóa nặng.

7. Bảo quản

  • Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ cao hơn 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Không để ở tầm với trẻ em.
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật