Thuốc Indomethacin 25 mg HT giảm đau kháng viêm

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 30 viên
Thương hiệu Hataphar
Thành phần

Thuốc Indomethacin thuộc nhóm giảm đau kháng viêm không steroid, được chỉ định trong điều trị các bệnh lý như viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Reiter…

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 85 người đang xem
Hataphar

Xem gian hàng thương hiệu

Hataphar

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần 

Indomethacin: 25mg

Công dụng

Bệnh lý về khớp do viêm như viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Reiter; Tổn thương xương khớp trong các bệnh lý hoặc khi điều trị giai đoạn tăng viêm và đau các cơ do thấp. Tuy nhiên thời gian điều trị ngắn; Đau sau khi phẫu thuật; Đau đầu nửa đầu kèm nhiều cơn đau hàng ngày ở vùng trán, mắt và thái dương; Đợt cấp của bệnh gout; Dùng ở trẻ sơ sinh để đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ sinh non.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Indomethacin chứa hoạt chất Indomethacin – thuộc nhóm giảm đau kháng viêm không steroid. Chỉ định thuốc indomethacin trong điều trị các bệnh lý sau đây: - Bệnh lý về khớp do viêm như viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, hội chứng Reiter - Tổn thương xương khớp trong các bệnh lý hoặc khi điều trị giai đoạn tăng viêm và đau các cơ do thấp. Tuy nhiên thời gian điều trị ngắn - Đau sau khi phẫu thuật - Đau đầu nửa đầu kèm nhiều cơn đau hàng ngày ở vùng trán, mắt và thái dương - Đợt cấp của bệnh gout - Dùng ở trẻ sơ sinh để đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ sinh non.

Liều dùng - cách dùng

Liều dùng thuốc giảm đau Indomethacin phụ thuộc vào tình trạng và độ tuổi của người bệnh. Cụ thể như sau:

- Người lớn: Điều trị bệnh lý về khớp, cơ: Dùng 25mg/lần x 2 – 3 lần/ngày, uống trong bữa ăn. Trường hợp thuốc dung nạp tốt có thể tăng liều 25 – 50 mg/ngày đến tối đa là 150 – 200mg/ngày. Liều dùng 100mg uống hoặc đặt trực tràng lúc đi ngủ giúp giảm đau ban đêm và giảm cứng khớp vào buổi sáng khi thức dậy

- Đau nửa đầu mạn tính kịch phát: Dùng 25mg/lần x 3 lần/ngày; Điều trị cơn gout cấp: Dùng 50mg/lần x 3 lần/ngày. Tránh dùng phối hợp Indomethacin và aspirin; Điều trị thống kinh: Liều dùng có thể tới 75 mg/ngày

- Điều trị viêm khớp mạn tính thiếu niên: Dùng 1 – 2,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần uống. Liều dùng tối đa là 4 mg/kg/ngày hoặc không được quá 150 mg/ngày

- Dùng sau phẫu thuật chỉnh hình: Liều 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần uống đến khi thuyên giảm các triệu chứng.

- Trẻ em: Đóng ống động mạch ở trẻ sinh non: Điều trị ngắn với liều tiêm tĩnh mạch 3 lần cách nhau 12 – 24 giờ, mỗi lần truyền từ 20 – 30 phút.

Liều dùng indomethacin phụ thuộc vào độ tuổi của trẻ sơ sinh và liều tiếp theo dựa vào độ tuổi của trẻ khi tiêm liều đầu. Cụ thể, trẻ sơ sinh dưới 48 giờ tuổi tiêm liều indomethacin đầu tiêu trên 200 microgam/kg thể trọng; liều 2 tiêm 100 microgam/kg thể trọng. Đối với trẻ sơ từ 2 – 7 tuổi tiêm 3 liều, liều đầu tiên 200 microgam/kg thể trọng, liều 2 tiêm 250 microgam/kg thể trọng; Viêm khớp dạng thấp thanh thiếu niên:

- Đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên, dùng liều indomethacin khởi đầu là 1 – 2 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều dùng được tăng dần đến khi đáp ứng điều trị (tối đa 3 mg/kg/ngày). Khi các triệu chứng bệnh giảm dần, liều lượng thuốc nên được giảm đến mức thấp nhất có hiệu quả hoặc ngừng thuốc. Trong đó, mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc uống hoặc đặt trực tràng không được thiết lập ở trẻ em dưới 14 tuổi.

- Đối tượng khác: Người cao tuổi: Dùng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Người bệnh cần được theo dõi thường xuyên các biến chứng về xuất huyết đường tiêu hóa trong thời gian điều trị; Người suy thận: Không khuyến cáo sử dụng thuốc indomethacin ở người bệnh suy thận tiến triển, cần theo dõi chức năng thận trong trường hợp bắt buộc dùng thuốc.

Khuyến cáo

-Mẫn cảm với các thành phần của thuôc - Suy gan thận nặng, phụ nữ có thai và cho con bú - Loét dạ dày - Người giá, trẻ em dưới 15 tuổi, người bị parkinson - Tăng huyết áp, rối loạn đông máu, suy tim

Lưu ý

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Indomethacin trong điều trị như sau: Hạn chế dùng thuốc điều trị ở người cao tuổi vì nguy cơ xuất huyết, chảy máu đường tiêu hóa và các rối loạn thần kinh trung ương như lú lẫn, ảo giác, nhức đầu...; Thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh ở người bệnh động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh Parkinson; Thuốc có thể làm che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn; Indomethacin tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu. Vì vậy người bệnh có rối loạn đông máu khi dùng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ, thực hiện xét nghiệm đánh giá công thức máu thường xuyên nếu điều trị thuốc kéo dài; Indomethacin có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn các triệu chứng bệnh tăng huyết áp, các nguy cơ biến cố tim mạch; Thuốc làm giảm lưu lượng máu qua thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật