Thuốc Famotidin 40 Dược 3-2 điều trị loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược 3-2 |
Thành phần | Famotidine , |
Famotidin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, có thành phần chính là Famotidin, là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị hội chứng Zollinger-Ellison; trị viêm thực quản do hồi lưu.
Famotidin được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa Famotidin 40mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.
Thuốc Famotidin 40 là gì?
Thành phần của Thuốc Famotidin 40
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Famotidine |
40mg |
Thuốc Famotidin 40 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Trường Thọ, Hotline: 0912375855 – . Địa chỉ: Số 150, Đường Hàm Nghi, Tổ 8, Phường Kim Tân, Thành Phố Lào Cai ()
- Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 85.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Famotidin 40 dùng cho những ai?
Chỉ định
Thuốc Famotidin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Trị loét dạ dày tá tràng.
- Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Trị viêm thực quản do hồi lưu.
Dược lực học
Fanotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể.
So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh hơn gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin trong ức chế tiết acid dạ dày. Sau khi uống, tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa phụ thuộc vào liều, trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 đến 40mg, thời gian ức chế tiết là 10 đến 12 giờ.
Dược động học
Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha đầu. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1-3 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều đơn, 15 -20% famotidin liên kết với protein huyết tương.
Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hóa 30 - 35%. Độ thanh thải ở thận là 250 - 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận, 25 - 30% liều uống và 65 - 70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chất chuyển hóa duy nhất xác định được ở người là S - oxid.
Có mối liên quan chặt chẽ giữa độ thanh thải creatinin và nửa đời thải trừ của famotidin. Ở người suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, thì nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ, vì vậy cần điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng. Điều trị duy trì ở liều thấp các thuốc kháng histamin H2 làm giảm tỷ lệ loét tái phát, nhưng không làm thay đổi quá trình diễn biến của bệnh khi ngừng thuốc và phải xét đến điều trị triệt căn H. pylori. Điều trị duy trì là thích hợp nhất cho những trung hợp thường xuyên tái phát nặng và cho những người cao tuổi bị biến chứng loét.
Liều dùng và cách dùng Thuốc Famotidin 40 như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
Điều trị
Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng Thuốc Famotidin 40 khi nào?
Thuốc Famotidin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Chống chỉ định cho trẻ em vì thiếu nghiên cứu.
Thận trọng khi sử dụng
Đáp ứng triệu chứng với famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng Thuốc Famotidin 40 có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc Famotidin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
- Tim mạch: Loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, muốn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
- Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
- Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
- Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Giác quan: Mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp
- Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
- Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thuốc Famotidin 40 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Nên thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Nên thận trọng khi sử dụng.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc Famotidin 40 không?
Không ảnh hưởng.
Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc Famotidin 40
Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Dược sĩ Lan Vũ
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị đang công tác tại Nhà Thuốc Trường Thọ - Lào Cai